Đánh giá, xếp loại chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể của các cấp công đoàn (Cẩm Thúy)
Căn cứ Bộ luật Lao động 2019, Luật Công đoàn 2012 và các văn bản huớng
dẫn thi hành; Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam; Căn cứ Hướng dẫn số: 90/HD-
TLĐ của Tổng Liên đoàn ban hành ngày 17/7/2023 về đánh giá, xếp loại chất
lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện Thỏa ước lao động tập thể của các
cấp công đoàn;
Ban Thường vụ Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam (Công đoàn TKV)
hướng dẫn đánh giá, xếp loại chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện
thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) của các cấp công đoàn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp công đoàn trong việc thực
hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác TƯLĐTT, nâng cao chất lượng các bản
TƯLĐTT nhằm mang lại lợi ích cao hơn quy định pháp luật cho đoàn viên, người
lao động nhằm mang lại hiệu quả cho công tác công đoàn và uy tín của các tổ chức
công đoàn.
- Đánh giá đúng, thực chất chất lượng TƯLĐTT để Công đoàn TKV, công
đoàn cấp trên có giải pháp phù hợp hỗ trợ công đoàn cơ sở tiếp tục cải thiện, nâng
cao chất lượng TƯLĐTT, tập trung vào các vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp tới
đoàn viên, người lao động...
- Là căn cứ để các cấp công đoàn thực hiện chi cho hoạt động đại diện, bảo
vệ theo quy định, hướng dẫn của Công đoàn TKV, Tổng Liên đoàn.
2. Yêu cầu:
- Đánh giá, xếp loại chất lượng thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện
TƯLĐTT (đánh giá, xếp loại TƯLĐTT) được các cấp công đoàn thực hiện thường
xuyên, căn cứ vào khung tiêu chí do Tổng Liên đoàn ban hành và Hướng dẫn của
Công đoàn TKV.
- Việc đánh giá, xếp loại TƯLĐTT phải đảm bảo thực chất, khách quan,
công khai, minh bạch, phù hợp với thực tế của đơn vị và công đoàn các đơn vị.
- Đánh giá, xếp loại TƯLĐTT chỉ thực hiện 01 lần trong thời gian có hiệu
lực của TƯLĐTT, trừ trường hợp sửa đổi, bổ sung, ký lại.
- Không xếp loại TƯLĐTT trong các trường hợp sau:
+ Hết hạn;
+ Không có hoặc không xác định được thời hạn hoặc không xác định được
thời gian có hiệu lực thực hiện;
+ Toàn bộ nội dung sao chép quy định của pháp luật, không có nội dung có
lợi hơn cho người lao động (NLĐ) so với quy định của pháp luật;
+ Có nội dung trái quy định của pháp luật;
+ Người ký kết TƯLĐTT không đúng thẩm quyền;
+ Không tuân thủ đúng quy trình thương lượng, ký kết TƯLĐTT;
+ Bị tòa án tuyên bố vô hiệu;
+ Đã được xếp loại trong thời hạn có hiệu lực của TƯLĐTT, trừ trường hợp
sửa đổi, bổ sung, ký lại;
+ Nội dung TƯLĐTT đã ký kết không được thực hiện trên thực tế;
+ Công đoàn đơn vị không là đại diện thương lượng, ký kết hoặc không tham
gia vào quá trình thương lượng tập thể để ký kết TƯLĐTT tại đơn vị.
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Quy trình thương lượng tập thể
- Tổng hợp ý kiến của tập thể NLĐ để xây dựng nội dung đề xuất thương
lượng tập thể.
- Đề xuất thương lượng tập thể với người sử dụng lao động.
- Tiến hành phiên họp thương lượng tập thể.
- Lấy ý kiến tập thể NLĐ về kết quả thương lượng tập thể/dự thảo
TƯLĐTT.
2. Nội dung của bản TƯLĐTT
Những nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định pháp luật.
3. Ký kết và thực hiện TƯLĐTT
- Tổ chức ký kết TƯLĐTT.
- Phổ biến TƯLĐTT tới NLĐ.
- Giám sát việc thực hiện TƯLĐTT.
- Đánh giá hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung, ký lại, ký mới TƯLĐTT, hoặc gửi
TƯLĐTT theo quy định.
III. QUY TRÌNH, CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
1. Quy trình đánh giá, xếp loại TƯLĐTT
1.1. Đối vói Công đoàn cơ sở thuộc Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
1.1.1 Bước 1: CĐCS gửi hồ sơ, tài liệu tới công đoàn cấp trên trực tiếp cơ
sở.
CĐCS gửi hồ sơ, tài liệu liên quan đến TƯLĐTT đã ký kết (Phụ lục số 3 kèm
theo Hướng dẫn) tới công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
1.1.2. Bước 2: Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chấm điểm, đề xuất, xếp
loại TƯLĐTT của CĐCS.
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở căn cứ quá trình theo dõi, hướng dẫn, hỗ
trợ và hồ sơ, tài liệu của CĐCS gửi để chấm điểm (đánh giá), đề xuất xếp loại
TƯLĐTT của CĐCS (Phụ lục số 2 kèm theo Hướng dẫn) và gửi hồ sơ, tài liệu liên
quan (Phụ lục số 3 kèm theo Hướng dẫn) tới Công đoàn TKV.
1.1.3 Bước 3: Công đoàn TKV thẩm định và xếp loại TƯLĐTT của CĐCS.
Công đoàn TKV thực hiện thẩm định (chấm điểm lại) và ban hành Quyết
định xếp loại TƯLĐTT của CĐCS.
1.2. Công đoàn Cơ sở (không có cấp trên trực tiếp Cơ sở) và Công đoàn
cấp trên trực tiếp Cơ sở (sau đây gọi chung là CĐCS)
CĐCS gửi hồ sơ, tài liệu về Công đoàn TKV để chấm điểm (đánh giá) và ban
hành Quyết định xếp loại TƯLĐTT của CĐCS.
1.3 Đối với CĐCS của các đơn vị chi nhánh Công ty Mẹ Tập đoàn Công
nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (Công ty Mẹ Tập đoàn):
CĐCS của các đơn vị chi nhánh Công ty Mẹ Tập đoàn thực hiện theo
TƯLĐTT của Công ty Mẹ Tập đoàn. Do đó, Công đoàn TKV không thực hiện
đánh giá (chấm điểm) đối với các đơn vị này. Các đơn vị được sử dụng kết quả
đánh giá (chấm điểm), xếp loại theo TƯLĐTT của Công ty Mẹ Tập đoàn.
2. Nội dung, cách thức đánh giá TƯLĐTT
Đánh giá chất lượng TƯLĐTT được thực hiện thông qua việc chấm điểm, cụ
thể như sau:
2.1. Cơ cấu điểm chấm
a) Quy trình thương lượng tập thể: tối đa 04 điểm.
b) Nội dung TƯLĐTT: tối đa 85 điểm.
c) Ký kết và thực hiện TƯLĐTT: tối đa 06 điểm.
d) Điểm thưởng: tối đa 05 điểm.
e) Chấm điểm lẻ đến 0,5 điểm.
Tổng điểm: 100 điểm (theo khung tiêu chí, Phụ lục 1 kèm theo HD này).
2.2. Nội dung, cách thức chấm điểm
a) Chấm điểm quy trình thương lượng tập thể, ký kết và thực hiện TƯLĐTT
Căn cứ các nội dung quy định của pháp luật, hồ sơ, tài liệu và thực tiễn thực
hiện tại CĐCS để chấm điểm. Chấm điểm cao đối với đơn vị có hoạt động thực
chất và sáng tạo.
b) Nội dung TƯLĐTT
- Nội dung có lợi hơn so với quy định của pháp luật:
+ Các nội dung về tiền lương (gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản bổ sung
khác; mức lương thấp nhất tại doanh nghiệp; thang lương, bảng lương; định mức
lao động; tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm; tiền lương ngừng việc;
tạm ứng lương; nâng lương; các nội dung khác liên quan đến tiền lương; tiền
thưởng theo quy định tại Chương VI Bộ luật Lao động 2019) (mục số 5 của Phụ
lục 1 kèm theo Hướng dẫn): chấm tối đa 05 điểm/nội dung.
+ Các nội dung về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (theo quy định tại
Chương VII Bộ luật Lao động 2019) (mục số 6 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng
dẫn): chấm tối đa 05 điểm/nội dung.
+ Nội dung về bữa ăn ca của NLĐ (mục số 7 của Phụ lục kèm theo Hướng
dẫn): Nếu giá trị thấp hơn quy định của Tổng Liên đoàn thì chấm tối đa 03 điểm;
nếu giá trị đạt theo quy định của Tổng Liên đoàn thì chấm 04 điếm; nếu giá trị cao
hơn quy định của Tổng Liên đoàn thì chấm tối đa 5 điểm.
+ Các nội dung khác (mục số 8 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn): chấm tối
đa 04 điểm/nội dung.
- Điểm thưởng: căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện hoạt động, đặc điểm
của doanh nghiệp, CĐCS; quá trình thương lượng tập thể, ký kết, thực hiện
TƯLĐTT; mang lại lợi ích cho số đông NLĐ... để chấm điểm thưởng. Trường hợp
TƯLĐTT ký kết có toàn bộ hệ thống thang lương, bảng lương áp dụng tại doanh
nghiệp hoặc nội dung TƯLĐTT chỉ bao gồm các điều khoản có lợi hơn quy định
pháp luật cho NLĐ thì chấm 05 điểm thưởng.
- Không cho điểm đối với các nội dung quy định chung chung, không cụ thể
hóa bằng con số, giá trị cụ thể. Ví dụ: quy định về việc thưởng cho NLĐ chỉ nói
chung chung, không nói rõ mức thưởng hoặc tỷ lệ % thưởng.
- Chấm điểm tối đa đối với các nội dung đảm bảo đồng thời các điều kiện
sau:
+ Áp dụng cho trên 50% tổng số NLĐ của đơn vị;
+ Được thực hiện thường xuyên (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng);
+ Số lượng, mức, giá trị cao hơn 5% trở lên so với quy định pháp luật hoặc
mức đang áp dụng tại đơn vị hoặc TƯLĐTT đã ký kết.
Ví dụ: chấm điểm tối đa việc đơn vị cung cấp bữa ăn (miễn phí) cho NLĐ có
giá trị 45.000 đồng (tăng 15.000 đồng so với mức đang áp dụng) kể từ ngày
15/8/2023.
3. Cách thức xếp loại TƯLĐTT
3.1. Xếp loại A: Nếu đạt đồng thời các điều kiện sau:
- Tổng số điểm từ 80 điểm trở lên;
- Tổng số điểm về tiền lương (mục số 5 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn
này) và các nội dung về bữa ăn ca của NLĐ (mục số 7 của Phụ lục 1 kèm theo
Hướng dẫn này) đạt từ 25 điểm trở lên.
3.2. Xếp loại B: Nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổng số điểm từ 65 điểm đến dưới 80 điểm và tổng số điểm các nội dung
về tiền lương (mục số 5 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này) và các nội dung
về bữa ăn ca của NLĐ (mục số 7 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này) đạt từ
15 điểm trở lên;
- Tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên và tổng số điểm các nội dung về tiền
lương ( mục số 5 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này) và các nội dung về bữa
ăn ca của NLĐ (theo mục 7 của Phụ lục 1 Hướng dẫn này) đạt từ 15 điểm đến
dưới 25 điểm.
3.3. Cếp loại C:
TƯLĐTT xếp loại C thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổng số điểm từ 50 điểm đến dưới 65 điểm.
- Tổng số điểm từ 65 điểm đến dưới 80 điểm nhưng tổng số điểm các nội
dung về tiền lương (mục số 5 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này) và các nội
dung về bữa ăn ca của NLĐ (mục số 7 của Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này)
đạt dưới 15 điểm.
3.4. Xếp loại D:
TƯLĐTT xếp loại D nếu có tổng số điểm dưới 40 điểm.
|